ThS. PHẠM MINH VIỆT

20 tháng 8, 2020
Chức vụ: Giảng viên; Chuyên môn: Nền và móng; Tin học ứng dụng trong xây dựng công trình; Thiết kế cầu đường bộ; Thiết kế đường ô tô; Thi công cầu. Email: minhvietsp2@gmail.com

1. THÔNG TIN CHUNG

Họ và tên: Phạm Minh Việt     Giới tính: Nam

Năm sinh: 1983

Ngạch giảng viên: Giảng viên

Chức vụ:……………………………………………………………………………

Học vị: Thạc sỹ

Học hàm:.............................................................................................

Ngoại Ngữ: Tiếng anh B1 Khung Châu Âu

Đơn vị công tác: Bộ môn Kỹ thuật công trình, khoa Cơ điện và Công trình, trường đại học Lâm Nghiệp.

Số điện thoại:0977.637.222

Email: minhvietsp2@gmail.com

2. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

  • 2007, Kỹ sư, Xây dựng cầu hầm, Trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội
  • 2015, Thạc sỹ, Xây dựng cầu hầm, Trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội

3. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

      (Thời gian, vị trí công tác, lĩnh vực chuyên môn, đơn vị)

  •  2007-2008: Cán bộ quản lý dự án, Ban quản lý các dự án giao thông 9 (PMU9)
  • 2008-2010: Cán bộ kỹ thuật, Công ty cổ phần thủy điện Sông Đà -Hoàng Liên.
  • 2010-2013: Cán bộ kỹ thuật, Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và KCN Nhân Hòa.
  • 1/2013-12/2014: Tập sự ngạch giảng viên tại bộ môn Kỹ thuật công trình Khoa Cơ điện và Công trình, Trường Đại học Lâm nghiệp.
  • 1/2014 đến nay: Giảng viên tại bộ môn Kỹ thuật công trình Khoa Cơ điện và Công trình, Trường Đại học Lâm nghiệp.

4. LĨNH VỰC GIẢNG DẠY

  • Đại học

Nền và móng; Tin học ứng dụng trong xây dựng công trình; Thiết kế cầu đường bộ; Thiết kế đường ô tô; Thi công cầu.

  • Sau Đại học
  • Đào tạo ngắn hạn/Bồi dưỡng

5. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU (Ghi lĩnh vực nghiên cứu, hướng nghiên cứu)

Công nghệ vật liệu mới trong xây dựng cầu đường.

Xử lý nền đất yêu trong xây dựng cầu đường

6. ĐỀ TÀI/DỰ ÁN/NHIỆM VỤ KHCN ĐÃ CHỦ TRÌ VÀ THAM GIA[1]

 (Trật tự trình bày Đề tài/Chương trình/dự án/nghiệm vụ KH&CN: tên đề tài/dự án /nhiệm vụ, đề tài cấp quản lý, mã số (nếu có), năm bắt đầu đến năm kết thúc)

6.1. Đề tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN chủ trì

  • Cấp Quốc gia (Nhà nước/Quỹ Nafosted/Nghị định thư)
  • Cấp Bộ
  • Cấp Tỉnh/Thành phố
  • Cấp Cơ sở

6.2. Đề tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN tham gia

  • Cấp Quốc gia (Nhà nước/Quỹ Nafosted/Nghị định thư)
  • Cấp Bộ
  • Cấp Tỉnh/Thành phố
  • Cấp Cơ sở

7. CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ

7.1. BÀI BÁO, BÁO CÁO KHOA HỌC[2]

A. Trong nước

(Tên tác giả /các tác giả, tên bài viết, tên tạp chí, tập, (số), năm công bố)

     1. Bài báo : Các biện pháp giảm thiểu tác động và rủi ro về môi trường và xã hội trong quá trình thực hiện dự án " Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị". Tác giả : Ts. Phạm Văn Tỉnh, Ts. Đặng Văn Thanh, ThS. Phạm Minh Việt. Tạp trí Kinh tế xây dựng, Viện Kinh tế xây dựng, Bộ Xây dựng. Số 02/2019. Trang 42-48. Năm 2019.

B. Quốc tế

(Author(s) of chapter, "Title of chapter", In Title of book, edition (if not first), Editor(s) of book, Ed. Place of publication: Publisher, Year, Page number(s))

7.2. SÁCH [3]

(Tên tác giả/các tác giả, Tên sách in nghiêng, lần xuất bản (nếu không phải lần đầu). Nơi xuất bản: Nhà xuất bản, Năm)

  •  Giáo trình
  • Sách chuyên khảo/sách tham khảo

8.  THÀNH TÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

8.1. Sở hữu trí tuệ/ Giải pháp hữu ích/Tiến bộ kỹ thuật/sáng chế

(Tên giải pháp/sáng chế, số hiệu, năm cấp, nước cấp)

(Quy trình công nghệ sản xuất …….. Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả Số ...; Năm  ...... .Việt Nam. Tác giả.)

8.2. GIẢI THƯỞNG VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


Chia sẻ